Từ điển thuật khi đánh golf (phần 2)
Divot (mảng cỏ tróc)
Là mảng cỏ bị cắt ra khỏi mặt đất sau một cú đánh. Việc này thường xảy ra khi người chơi sử dụng gậy có mặt nghiêng lớn như cây 9 sắt/gậy nêm và cố đưa vào cú xoáy hậu.
Dogleg (Lỗ golf uốn cong)
Là lỗ golf uốn cong về bên phải hay bên trái.
Double Eagle (Eagle đúp)
Còn gọi là albatross, là số điểm rất khó lập được, ngay cả đối với những người chơi golf chuyên nghiệp có trình độ. Là điểm dưới điểm tiêu chuẩn của lỗ golf 3 điểm.
Draw (cú xoáy ngược)
Là cú đánh có chủ ý tạo ra đường bay cho trái bóng từ phải qua trái (đối với người thuận tay phải). Đường bay của bóng là kết quả của cú xoáy ngược chiều kim đồng hồ truyền vào bóng.
Dunk (nhúng bóng vào nước)
Như nghĩa bóng (to dunk a golf ball) là đánh bóng xuống nước.
Etiquette (quy tắc ứng xử)
Nằm ngoài Luật Golf chính thức (hay còn gọi là Luật tại chỗ của câu lạc bộ). Etiquette là những quy tắc ứng xử trên đường golf và được coi là phép lịch sự tối thiểu đối với những cầu thủ khác trên sân. Những quy tắc này nhằm mục đích giúp bạn thấy thoải mái khi chơi. Đó là việc quan tâm đến những cầu thủ khác, giữ tốc độ chơi, cho phép nhóm đánh nhanh hơn qua mặt, bảo quản đường golf, cố kiềm chế việc cho hay hỏi sự chỉ đạo, giữ im lặng khi người khác đánh, đứng ngoài tầm nhìn của cầu thủ khi người đó chuẩn bị đánh bóng.
Fat Shot
Xảy ra khi gậy golf đánh trúng phần đất sau bóng trước khi đánh trúng bóng. Điều này làm bóng bay cao hoặc thấp và làm mất độ xa của đường bóng.
Flight (nhóm đấu)
Thuật ngữ này chỉ một đội cầu thủ trong một giải đấu. Những cầu thủ được đặt vào cùng nhóm căn cứ vào khả năng chơi và trình độ của họ.
Follow-Through (gậy theo bóng)
Là sự tiếp nối của cú xuynh (Cú xuynh gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng), sau khi đầu gậy đi tiếp theo hướng bóng.
(còn tiếp)
Nguồn: thethaovietnam
Leave a Reply